Vì sao phí ra biển số ô tô tại một số địa phương lại tăng lên gấp 20 lần sau sáp nhập?

Sau khi Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp tỉnh chính thức có hiệu lực, người dân tại hai tỉnh Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu sẽ phải nộp lệ phí cấp biển số xe ô tô ở mức 20 triệu đồng.

Theo Nghị quyết 202/2025/QH15, từ ngày 1/7/2025, ba đơn vị hành chính là Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dương và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sẽ chính thức hợp nhất thành một đô thị đặc biệt duy nhất mang tên Thành phố Hồ Chí Minh.

Việc sáp nhập này kéo theo nhiều thay đổi về mặt hành chính, trong đó đáng chú ý là mức lệ phí đăng ký xe và cấp biển số ô tô. Cụ thể, các phương tiện mang biển số 61 (Bình Dương cũ) và 72 (Bà Rịa - Vũng Tàu cũ) sẽ được xếp vào khu vực I, tương đương với các quận, huyện trực thuộc TP.HCM hiện nay.

DK2-1751528728-9693-1751528766
 

Theo Thông tư 60/2023/TT-BTC, mức lệ phí cấp biển số ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi tại khu vực I là 20 triệu đồng/lần cấp. Trong khi đó, mức thu tương tự tại khu vực II (bao gồm thành phố trực thuộc Trung ương khác TP.HCM và Hà Nội) là 1 triệu đồng, còn khu vực III chỉ 200.000 đồng.

Trước ngày 1/7/2025, người dân tại Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu chỉ phải đóng 1 triệu đồng cho lệ phí biển số ô tô loại này. Tuy nhiên, sau thời điểm sáp nhập, mức phí sẽ tăng gấp 20 lần, tức 20 triệu đồng.

Dựa theo Thông tư 60/2023/TT-BTC, các địa phương được chia thành ba khu vực tính lệ phí như sau:

  • Khu vực I: TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh (gồm tất cả các quận, huyện).
  • Khu vực II: Các thành phố trực thuộc Trung ương khác (trừ Hà Nội, TP.HCM), cùng các thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã.
  • Khu vực III: Các khu vực còn lại không nằm trong hai nhóm trên.
ly-do-phi-ra-bien-o-to-tang-len
 

Cũng theo Thông tư 60/2023/TT-BTC, đối với các trường hợp chủ xe chưa từng được cấp biển số định danh, khi thực hiện thủ tục đăng ký cấp biển số mới, cá nhân sẽ phải đóng lệ phí cấp biển số theo quy định như sau:

STT Nội dung thu lệ phí Khu vực I (đồng) Khu vực II (đồng) Khu vực III (đồng)
1 Xe ô tô (trừ các trường hợp tại điểm 2 và 3) 500.000 150.000 150.000
2 Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (gồm cả xe con pick-up) 20.000.000 1.000.000 200.000
3 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời 200.000 150.000 150.000
4a Xe mô tô trị giá đến 15 triệu đồng 1.000.000 200.000 150.000
4b Xe mô tô trị giá từ 15 đến 40 triệu đồng 2.000.000 400.000 150.000
4c Xe mô tô trị giá trên 40 triệu đồng 4.000.000 800.000 150.000