Mức phạt nếu tài xế sử dụng không đúng loại Giấy phép lái xe theo quy định mới

Quy định mới nhất về giấy phép lái xe và mức phạt khi sử dụng sai quy định mà các tài xế cần biết.

Theo quy định hiện hành, người tham gia giao thông phải sử dụng giấy phép lái xe (GPLX) phù hợp với loại phương tiện mà mình đang điều khiển.

Nếu vi phạm, người điều khiển phương tiện có thể bị xử phạt hành chính theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

22
 
  • Đối với xe máy: Người điều khiển xe máy có dung tích xi-lanh đến 125cm3 hoặc công suất động cơ điện đến 11kW nhưng sử dụng GPLX không phù hợp sẽ bị phạt tiền từ 2 - 4 triệu đồng.

  • Nếu điều khiển xe máy có dung tích xi-lanh trên 125cm3 hoặc công suất động cơ điện trên 11kW mà không có GPLX phù hợp, mức phạt sẽ tăng lên 6 - 8 triệu đồng.
  • Đối với ô tô và các loại xe tương tự: Người điều khiển phương tiện có GPLX nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển sẽ bị phạt 18 - 20 triệu đồng.

Theo Điều 57 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, GPLX được phân thành nhiều hạng, mỗi hạng tương ứng với một loại phương tiện cụ thể:

Giấy phép lái xe mô tô

  • Hạng A1: Dành cho xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125cm3 hoặc công suất động cơ điện đến 11kW.

  • Hạng A: Dành cho xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125cm3 hoặc công suất động cơ điện trên 11kW, bao gồm cả các loại xe thuộc hạng A1.

  • Hạng B1: Dành cho xe mô tô ba bánh và các loại xe thuộc hạng A1.

Giấy phép lái xe ô tô

21
 
  • Hạng B: Dành cho ô tô chở người đến 8 chỗ (không tính ghế lái), ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ thiết kế đến 3.500kg, xe kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ đến 750kg.

  • Hạng C1: Dành cho ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ trên 3.500kg đến 7.500kg, xe kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ đến 750kg, bao gồm cả các xe thuộc hạng B.

  • Hạng C: Dành cho ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ trên 7.500kg, xe kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ đến 750kg, bao gồm cả các xe thuộc hạng B và C1.

  • Hạng D1: Dành cho ô tô chở từ 9 đến 16 chỗ ngồi (không tính ghế lái), xe kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ đến 750kg, bao gồm cả các xe thuộc hạng B, C1 và C.

  • Hạng D2: Dành cho ô tô chở từ 17 đến 29 chỗ ngồi (không tính ghế lái), xe kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ đến 750kg, bao gồm cả các xe thuộc hạng B, C1, C và D1.

  • Hạng D: Dành cho ô tô chở trên 29 chỗ ngồi (không tính ghế lái), ô tô giường nằm, xe kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ đến 750kg, bao gồm cả các xe thuộc hạng B, C1, C, D1 và D2.

Giấy phép lái xe kéo rơ-moóc và sơ-mi rơ-moóc

20
 
  • Hạng BE: Dành cho xe thuộc hạng B kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ trên 750kg.

  • Hạng C1E: Dành cho xe thuộc hạng C1 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ trên 750kg.

  • Hạng CE: Dành cho xe thuộc hạng C kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ trên 750kg hoặc ô tô đầu kéo kéo sơ-mi rơ-moóc.

  • Hạng D1E: Dành cho xe thuộc hạng D1 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ trên 750kg.

  • Hạng D2E: Dành cho xe thuộc hạng D2 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ trên 750kg.

  • Hạng DE: Dành cho xe thuộc hạng D kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ trên 750kg hoặc ô tô chở khách nối toa.

Người điều khiển phương tiện cần đảm bảo sử dụng đúng loại GPLX theo quy định để tránh vi phạm pháp luật và bị xử phạt hành chính. Ngoài ra, việc sử dụng GPLX không phù hợp còn có thể gây nguy hiểm cho bản thân và những người tham gia giao thông khác.