Kết quả nghiên cứu chọn tạo và khảo nghiệm giống cà chua qủa nhỏ kim mật

Giống cà chua quả nhỏ Kim Mật là giống cà chua lai (F1) do Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm nghiên cứu, chọn tạo từ tổ hợp lai D5 (TTNV708/9) x D7 (Gold11/7). Giống khảo nghiệm quốc gia từ năm 2023 - 2025 tại các tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng và Trung du miền núi phía Bắc. Kết quả giống cà chua quả nhỏ Kim Mật có khả năng sinh trưởng mạnh, dạng hình sinh trưởng bán hữu hạn, cây khoẻ, lá xanh. Thời gian sinh trưởng 135 – 145 ngày trong vụ xuân hè và 140 – 150 ngày trong vụ thu đông. Giống chống chịu khá với bệnh mốc sương (điểm 5) và héo xanh vi khuẩn (tỷ lệ cây sống > 62,5 % trong điều kiện lây nhiễm bệnh nhân tạo. Quả dạng tròn dài, khối lượng trung bình quả từ 16,0 - 17,36 g, thịt quả dày (0,40 - 0,64 cm), độ Brix cao (8,5 - 10,91%), khi chín quả có màu vàng. Giống cho năng suất cao, đạt từ 46,20 – 48,78 tấn/ha ở vụ xuân hè và 48,74 – 52,88 tấn/ha ở vụ thu đông, chất lượng quả tốt. Giống tự công bố lưu hành và đăng tải trên cơ sở dữ liệu ngành trồng trọt từ ngày 14/7/2025.

STUDY ON BREEDING AND TESTING OF KIM MAT CHERRY TOMATO VARIETY

ABSTRACT

 The Kim Mat cherry tomato variety is a hybrid tomato variety (F1) which was created from the hybrid combination D5 (TTNV708/9) x D7 (Gold11/7), belong to Field crops research institute. Kim Mat cherry tomato variety was the national testing from 2023 - 2025 in the provinces of the Red River Delta and the Northern Midlands and Mountains. The result show that the Kim Mat cherry tomato variety is strong growth ability, semi-plant growth type determinate, healthy plants, green leaves. The growth duration is between 135 and 145 days in the spring-summer crop and 140 - 150 days in the autumn-winter crop. The Kim Mat cherry tomato variety is good resistance to late blight (point 5) and bacterial wilt (survival rate > 62.5% under artificial infection conditions). The shape fruit is round - long, with an average weight of 16.0 - 17.36 g, thick flesh (0.40 - 0.64 cm), high Brix (8.5 - 10.91%), and yellow thin. The Kim Mat cherry tomato variety has a high yield, reaching 46.20 - 48.78 tons/ha in the spring-summer crop and 48.74 - 52.88 tons/ha in the autumn-winter crop, with good fruit quality. This variety has been self-declared for releasing and posted on the cultivation crop industry database since July 14, 2025.

Key words:  Kim Mat cherry tomato variety, cherry tomato, yield, quality.

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Cà chua (Solanum lycopersicum  L.)  là một trong những cây rau ăn quả chủ lực trong cơ cấu sản xuất rau màu ở Việt Nam. Bên cạnh giá trị kinh tế, cà chua còn là một loại thực phẩm cân bằng dinh dưỡng (Morales-Soto et al., 2014; Kavitha et al, 2014; Flores et al., 2016; Flores et al., 2017) Trong số các hợp chất có trong cà chua chín, đáng kể nhất là caroten (như lycopene, β-carotene và lutein), vitamin C và các hợp chất phenolic, được coi là những chất tốt cho sức khỏe [Felföldi et al., 2022; Ali et al., 2021; Wang et al., 2023). Những năm gần đây, xu hướng tiêu dùng tại thị trường nội địa và xuất khẩu đang chuyển mạnh sang các loại rau quả có kích thước nhỏ, hình thức đẹp, hương vị đặc trưng và giàu dinh dưỡng. Trong đó, cà chua quả nhỏ (Solanum lycopersicum var. Cerasiforme) ngày càng được tiêu thụ rộng rãi trên thế giới, có hiệu quả kinh tế cao, màu sắc đa dạng, hàm lượng dinh dưỡng phong phú và hương vị đặc biệt vị ngọt phù hợp với nhu cầu ăn tươi, chế biến salad và đóng gói tiêu dùng hiện đại (Lenucci et al., 2006; Li et al., 2022).

Tuy nhiên, sản xuất cà chua quả nhỏ trong nước hiện nay vẫn đang phụ thuộc phần lớn vào các giống nhập nội, chưa chủ động được nguồn giống chất lượng, chi phí hạt giống cao, khả năng thích nghi với điều kiện sinh thái trong nước còn hạn chế, đồng thời tính ổn định về năng suất và chất lượng chưa cao. Trước thực tế đó, việc nghiên cứu chọn tạo các giống cà chua quả nhỏ có năng suất cao, chất lượng tốt, thích ứng rộng và phù hợp với điều kiện canh tác tại Việt Nam là yêu cầu cấp bách, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất và tăng khả năng cạnh tranh của nông sản Việt trên thị trường.

Trước yêu cầu thực tiễn nói trên, Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu chọn tạo giống cà chua quả nhỏ phục vụ ăn tươi thích hợp cho các vùng sản xuất rau chính ở Việt nam”. Kết quả đã chọn tạo được giống cà chua Kim Mật có khả năng sinh trưởng và phát triển tốt, năng suất ổn định, quả nhỏ màu vàng, vị ngọt đậm, phù hợp thị hiếu người tiêu dùng. Việc chọn tạo thành công giống Kim Mật không chỉ đáp ứng nhu cầu thực tiễn sản xuất mà còn góp phần đa dạng hóa bộ giống cà chua ăn tươi, chủ động nguồn hạt giống trong nước, giảm phụ thuộc vào giống nhập khẩu và hạ giá thành sản xuất..

II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Vật liệu nghiên cứu.

Dòng mẹ (♀): D5 (TTNV 708/9) được chọn lọc từ giống cà chua Mini Plum 708 nguồn gốc Israel năm 2010. Cây sinh trưởng khoẻ, thời gian sinh trưởng 140-150 ngày trong vụ thu đông, dạng hình sinh trưởng vô hạn (VH). Chiều cao cây > 2,0 m, thân lá xanh - xanh đậm. Quả ra chùm chuỗi ngọc, độ đồng đều cao, dạng quả dài, chiều cao quả 4,0 - 5,0 cm, đường kính quả 2,2 - 2,5 cm, vỏ khi chín màu vàng bóng, độ Brix 8,5-9,0%, khối lượng quả 11-12 gam. Năng suất trung bình của giống đạt 43,0 - 47,0 tấn/ha. Chống chịu tốt với bệnh héo xanh vi khuẩn.

Dòng bố (♂): D7 (Gold11/7) được chọn từ dòng Gol-JP 11 nguồn gốc Nhật Bản năm 2011. Cây sinh trưởng khoẻ, thời gian sinh trưởng 140-145 ngày trong vụ thu đông, dạng hình sinh trưởng bán hữu hạn (BHH). Chiều cao cây 1,5-1,8 m, thân lá xanh đậm. Quả ra chùm chuỗi ngọc, độ đồng đều cao, dạng quả tròn dài, chiều cao quả 3,0 – 3,6 cm, đường kính quả 2,5 - 2,8 cm, vỏ khi chín màu vàng bóng, độ Brix 9 -10,0%. Khối lượng quả 14-18 gam. Năng suất trung bình của giống đạt 48,0 - 55,0 tấn/ha. Chống chịu khá với bệnh héo xanh vi khuẩn.

Giống đối chứng: Thuý Hồng, Tre Việt, Cẩm Châu.

2.2. Phương pháp nghiên cứu.

2.2.1. Phương pháp nghiên cứu chọn tạo giống cà chua quả nhỏ Kim Mật

Nghiên cứu, phân lập, tạo dòng thuần cà chua bố mẹ được áp dụng theo phương pháp phân lập và chọn lọc phả hệ (Pedigree method).

Thử khả năng kết hợp chung (GCA) theo phương pháp lai đỉnh (Topcross) của Davis (1927), Jenkins và Bruce (1932). Thử khả năng kết hợp riêng (SCA) theo phương pháp lai Dialen, sử dụng sơ đồ lai Griffing4.

Thí nghiệm so sánh, đánh giá sơ bộ các tổ hợp lai, giống lai trong điều kiện thí nghiệm được bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh (RCBD), 3 lần nhắc lại. Mỗi ô thí nghiệm diện tích 15m2. Theo phương pháp thí nghiệm đồng ruộng của Nguyễn Thị Lan và Phạm Tiến Dũng (2006).

2.2.2. Phương pháp khảo nghiệm giống cà chua quả nhỏ Kim Mật.

Thí nghiệm khảo nghiệm diện hẹp, diện rộng: Được bố trí, chăm sóc theo Tiêu chuẩn TCCS-VCLT: 10/2020/Giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống cà chua theo quyết định số 181/QĐ-VCLT-KH, ngày 18 tháng 5 năm 2020, của Viện trưởng Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm.

Thí nghiệm khảo nghiệm có kiểm soát:

Khảo nghiệm có kiểm soát bệnh héo xanh vi khuẩn: Phương pháp đánh giá tính kháng: Tất cả các cây lây nhiễm được đánh giá mức độ biểu hiện triệu chứng tại 7 và 14 ngày sau lây nhiễm, sử dụng thang phân cấp bệnh 4 cấp (Phiri et al., 2024). Phân nhóm kháng nhiễm được dựa theo chỉ số bệnh (Aslam et al., 2017; Kumar et al., 2018):

Thí nghiệm khảo nghiệm có kiểm soát bệnh mốc sương (sương mai): Cây được lây nhiễm ở giai đoạn 35 ngày sau gieo. Mẫu giống được phun dịch bào tử bằng bình phun tay tới khi ướt đẫm toàn bộ bộ lá. Cây lây nhiễm được ủ ở độ ẩm bão hòa bằng thiết bị phun sương trong 24 giờ ở nhiệt độ 20 ± 2 oC trong tối. Tiếp theo, cây được duy trì độ ẩm 80% với chế độ 14 giờ sáng/10 giờ tối.

Thí nghiệm khảo nghiệm DUS: Thực hiện theo tài liệu hướng dẫn khảo nghiệm DUS giống cà chua TG/44/11 do UPOV ban hành.

2.2.3. Phương pháp đánh giá, thu thập và xử lý số liệu:

Phương pháp đánh giá: Các chỉ tiêu đánh giá bằng phương pháp quan trắc, đo đếm, thu thập số liệu, đánh giá sâu bệnh hại theo Tiêu chuẩn TCCS-VCLT: 10/2020/Giá trị canh tác và giá trị sử dụng của cây cà chua.

Số liệu ở các thí nghiệm đánh giá KNKHC được xử lý theo chương trình Line x tester. Đánh giá KNKHR được phân tích diallen theo Griffing 4 (Nguyễn Đình Hiền và Ngô Hữu Tình, 1996).

 Phương pháp xử lý số liệu thí nghiệm: Các số liệu thu thập được xử lý thống kê bằng phần mềm Irristart dùng cho khối sinh học, so sánh, tính sai số thí nghiệm, hệ số biến động CV(%), LSD0,05 sử dụng EXCEL trong Microsoft Office trên máy tính.

2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.

Nghiên cứu được kế thừa từ giai đoạn trước và thực hiện năm 2021 – 2025 tại Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

3.1. Tóm tắt quá trình nghiên cứu và chọn tạo giống cà chua quả nhỏ Kim Mật

Từ năm 2015 – 2018 tiến hành nghiên cứu đánh giá vườn tập đoàn gồm 30 mẫu giống cà chua quả nhỏ thuần được ký hiệu theo mã số (D1.... D30). Thử khả năng kết hợp chung (KNKHC) xác định được 9 mẫu giống cà chua (D5, D7, D8, D11, D16, D18, D23, D25, D28) có KNKHC cao. Vụ Thu Đông 2018 tiến hành lai 9 mẫu giống cà chua với nhau theo phương pháp lai luân giao (Dialen), đã tạo được 36 tổ hợp lai mới. Qua đánh giá sơ bộ vụ thu đông 2019 - 2020, thu được 30 tổ hợp lai có khả năng sinh trưởng phát triển khỏe, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, năng suất cao đạt > 45 tấn/ha, dạng quả đẹp, ăn ngon, ngọt. 05 tổ hợp lai triển vọng THL01 (D5 x D7), THL05 (D5 x D18), THL12 (D7 x D18), THL22 (D11 x D16), THL28 (D16 x D23  được đưa vào thí nghiệm so sánh vụ thu đông năm 2021 và thu đông năm 2022 thu được tổ hợp lai THL01 (D5 x D7) triển vọng nhất đặt tên là giống cà chua quả nhỏ Kim Mật. Tiến hành khảo nghiệm diện hẹp, diện rộng, khảo nghiệm có kiểm soát, và công bố lưu hành giống cà chua quả nhỏ Kim Mật từ năm 2023 - 2025.

3.2. Tóm tắt một số đặc điểm của bố mẹ và con lai (giống cà chua quả nhỏ Kim Mật)

Giống cà chua quả nhỏ Kim Mật (THL01) là con lai F1 được tạo ra từ tổ hợp lai D5 (TTNV708/9) (♀) x D7 (Gold11/7) (♂).

Bảng 1: Đặc điểm nông sinh học của bố mẹ và con lai (giống cà chua Kim Mật)

Đặc điểm

Mẹ (TTNV708/9)

Bố (Gold11/7)

Con lai F1 (Kim Mật)

Thời gian từ trồng đến ra hoa đầu (ngày)

28 - 35

30 - 35

30 - 37

Thời gian từ trồng đến thu quả đầu (ngày)

75 - 78

76 - 80

70 - 75

Thời gian thu hoạch (ngày)

40 - 47

39 - 40

40 - 50

Thời gian sinh trưởng (ngày)

140 - 150

140 - 145

135 - 150

Khả năng phân nhánh (điểm)

3

2

3

Kiểu hình sinh trưởng

Vô hạn

Bán hữu hạn

Bán hữu hạn

Màu vai quả (điểm)

1

1

2

Màu quả chín (điểm)

3

3

3

Đường kính quả

2,2-2,5

2,5 - 2,8

2,5 – 2,7

Dạng quả theo mặt cắt dọc (Tỷ số H/D)

1,80 - 2,00

1,20 - 1,29

1,20 - 1,30

Độ cứng của quả (điểm)

3

3

3

Độ dày thịt quả (mm)

0,5 - 0,6

0,4 - 0,5

0,40 – 0,64

Độ Brix(%)

8,5 - 9,0

9,0 - 10,0

8,50 – 10,91

Số quả /cây (quả)

140 - 180

130 - 160

122,78 - 155,38

Khối lượng trung bình quả (g/quả)

11,0 - 12,0

14,0 - 18,0

16,00 - 17,36

Năng suất thực thu (tấn/ha)

43,0 - 47,0

48,0 - 55,0

46,20 – 52,88

Bệnh mốc sương (điểm)

1

1

1

Bệnh héo xanh (%)

0,0

0,0

0,0

Dòng mẹ (♀): D5 (TTNV 708/9) được chọn lọc từ giống cà chua Mini Plum 708 nguồn gốc Israel năm 2010. Cây sinh trưởng khoẻ, thời gian sinh trưởng 140-150 ngày trong vụ thu đông, dạng hình sinh trưởng vô hạn (VH). Chiều cao cây > 2,0 m, thân lá xanh - xanh đậm. Quả ra chùm chuỗi ngọc, độ đồng đều cao, dạng quả dài, chiều cao quả 4,0 - 5,0 cm, đường kính quả 2,2 - 2,5 cm, vỏ khi chín màu vàng bóng, độ Brix 8,5-9,0%, khối lượng quả 11-12 gam. Năng suất trung bình của giống đạt 43,0 - 47,0 tấn/ha. Chống chịu tốt với bệnh héo xanh vi khuẩn.

Dòng bố (♂): D7 (Gold11/7) được chọn từ dòng Gol-JP 11 nguồn gốc Nhật Bản năm 2011. Cây sinh trưởng khoẻ, thời gian sinh trưởng 140-145 ngày trong vụ thu đông, dạng hình sinh trưởng bán hữu hạn (BHH). Chiều cao cây 1,5-1,8 m, thân lá xanh đậm. Quả ra chùm chuỗi ngọc, độ đồng đều cao, dạng quả tròn dài, chiều cao quả 3,0 – 3,6 cm, đường kính quả 2,5 - 2,8 cm, vỏ khi chín màu vàng bóng, độ Brix 9 -10,0%. Khối lượng quả 14-18 gam. Năng suất trung bình của giống đạt 48,0 - 55,0 tấn/ha. Chống chịu khá với bệnh héo xanh vi khuẩn.

Giống cà chua Kim Mật thích hợp trồng được cả 2 vụ (Xuân Hè và Thu Đông), khả năng sinh trưởng, phát triển khỏe, thời gian sinh trưởng 135 - 150 ngày, thời gian cho thu quả đầu sau trồng 70 – 75 ngày. Giống có kiểu hình sinh trưởng bán hữu hạn, thân màu xanh tím, dạng phiến lá hình lông chim, lá xanh, phân nhánh mạnh. Quả dạng quả tròn dài, chiều cao quả 3,0 – 3,5 cm, đường kính quả 2,5 – 2,7 cm. Khối lượng trung từ 16,0 - 17,36 g/quả, vỏ quả khi chín có màu vàng, thịt quả dày, độ Brix đạt 8,5-10,91% phù hợp cho ăn tươi. Năng suất trung bình của giống đạt 46,20 – 52,88 tấn/ha. Giống có khả năng chống chịu tốt với bệnh héo xanh vi khuẩn, và bệnh mốc sương.

3.3. Kết quả khảo nghiệm

3.3.1. Khảo nghiệm diện hẹp giống cà chua quả nhỏ Kim Mật

3.3.1.1. Đặc điểm sinh trưởng, phát triển của giống cà chua quả nhỏ Kim Mật tại các điểm khảo nghiệm.

Giống cà chua quả nhỏ Kim Mật tiến hành khảo nghiệm diện hẹp tại Hải Dương, Nam Định, Bắc Giang, Sơn La trong 3 vụ: Thu đông 2023, thu đông 2024 và xuân hè 2025.

Theo dõi thời gian sinh trưởng của giống cà chua quả nhỏ Kim Mật tại Hải Dương năm 2023 - 2025 kết quả cho thấy giống sinh trưởng và phát triển tốt trong cả 2 vụ xuân hè và thu đông. Thời gian từ đến trồng đến ra hoa đầu từ 30 - 37 ngày, từ đến trồng đến thu hoạch quả đầu từ 70 - 78. Giống cà chua quả nhỏ Kim Mật cho thời gian thu hoạch quả dài 40 - 50 ngày. Kiểu hình sinh trưởng bán hữu hạn, giống Kim Mật có khả năng phân nhánh mạnh.

Bảng 2. Đặc điểm sinh trưởng, phát triển của giống cà chua quả nhỏ Kim Mật vụ Thu Đông năm 2023- 2024, Xuân Hè 2025 tại các điểm khảo nghiệm

Thời vụ

Chỉ tiêu theo dõi

Hải Dương

 

Nam Định

 

Bắc Giang

 

Sơn La

 

 

 

Kim Mật

Thúy Hồng (đ/c)

Kim Mật

Thúy Hồng (đ/c)

Kim Mật

Thúy Hồng (đ/c)

Kim Mật

Thúy Hồng (đ/c)

Vụ Thu Đông 2023

Thời gian từ trồng đến ra hoa đầu (ngày)

32

36

32

33

30

35

34

37

 

Thời gian từ trồng đến thu quả đầu (ngày)

73

76

72

75

72

76

73

76

 

Thời gian thu hoạch (ngày)

47

39

51

45

46

46

48

44

 

Thời gian sinh trưởng (ngày)

145

140

148

145

143

147

146

145

 

Khả năng phân nhánh (điểm)

3

2

3

2

3

2

3

2

 

Kiểu hình sinh trưởng

BHH

BHH

BHH

BHH

BHH

BHH

BHH

BHH

Vụ Thu Đông 2024

Thời gian từ trồng đến ra hoa đầu (ngày)

35

39

35

36

33

38

37

40

 

Thời gian từ trồng đến thu quả đầu (ngày)

75

78

74

77

74

78

75

78

 

Thời gian thu hoạch (ngày)

50

43

46

40

46

43

45

41

 

Thời gian sinh trưởng (ngày)

150

146

145

142

145

146

145

144

 

Khả năng phân nhánh (điểm)

3

2

3

2

3

2

3

2

 

Kiểu hình sinh trưởng

BHH

BHH

BHH

BHH

BHH

BHH

BHH

BHH

Vụ Xuân Hè 2025

Thời gian từ trồng đến ra hoa đầu (ngày)

30

35

32

35

30

35

32

36

 

Thời gian từ trồng đến thu quả đầu (ngày)

70

73

70

73

70

73

72

75

 

Thời gian thu hoạch (ngày)

40

42

43

40

40

43

40

38

 

Thời gian sinh trưởng (ngày)

135

140

148

138

135

141

137

138

 

Khả năng phân nhánh (điểm)

2

2

3

3

3

2

3

2

 

Kiểu hình sinh trưởng

BHH

BHH

BHH

BHH

BHH

BHH

BHH

BHH

Đặc điểm hình thái quả của các giống cà chua quả nhỏ được thể hiện ở bảng 3. Kết quả cho thấy giống cà chua quả nhỏ Kim Mật không có vai quả xanh (điểm 2), giống đối chứng Thúy Hồng vai quả màu xanh (điểm 1). Khi quả chín giống Kim Mật có màu vàng (điểm 3), giống Thúy Hồng màu đỏ (điểm 1). Các giống khi chín không bị nứt quả.

Bảng 3. Đặc điểm hình thái quả của giống cà chua quả nhỏ Kim Mật vụ Thu Đông năm 2023 - 2024, Xuân Hè 2025 tại các điểm khảo nghiệm

Thời vụ

Chỉ tiêu theo dõi

Hải Dương

 

Nam Định

 

Bắc Giang

 

Sơn La

 

 

 

Kim Mật

Thúy Hồng (đ/c)

Kim Mật

Thúy Hồng (đ/c)

Kim Mật

Thúy Hồng (đ/c)

Kim Mật

Thúy Hồng (đ/c)

Vụ Thu Đông 2023

Màu vai quả (điểm)

2

1

2

1

2

1

2

1

 

Màu quả khi chín (điểm)

3

1

3

1

3

1

3

1

 

Dạng quả theo mặt cắt dọc (H/D)

1,22

1,28

1,25

1,26

1,28

1,28

1,26

1,27

 

Đường kính quả (cm)

2,5

2,2

2,5

2,2

2,6

2,2

2,5

2,2

 

Tỷ lệ quả nứt (%)

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

Vụ Thu Đông 2024

Màu vai quả (điểm)

2

1

2

1

2

1

2

1

 

Màu quả khi chín (điểm)

3

1

3

1

3

1

3

1

 

Dạng quả theo mặt cắt dọc (H/D)

1,28

1,27

1,27

1,26

1,25

1,28

1,23

1,26

 

Đường kính quả (cm)

2,6

2,2

2,6

2,2

2,5

2,1

2,6

2,1

 

Tỷ lệ quả nứt (%)

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

Vụ Xuân Hè 2025

Màu vai quả (điểm)

2

1

2

1

2

1

2

1

 

Màu quả khi chín (điểm)

3

1

3

1

3

1

3

1

 

Dạng quả theo mặt cắt dọc (H/D)

1,26

1,27

1,22

1,26

1,26

1,25

1,25

1,25

 

Đường kính quả (cm)

2,5

2,1

2,5

2,2

2,3

2,1

2,7

2,2

 

Tỷ lệ quả nứt (%)

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

3.3.1.2. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại trên đồng ruộng của giống cà chua quả nhỏ Kim Mật

Đánh giá khả năng chống chịu một số bệnh hại chính trên cây cà chua (bệnh virus, mốc sương, héo xanh vi khuẩn) của giống cà chua Kim Mật khảo nghiệm trong vụ Thu Đông năm 2023 - 2024, Xuân Hè 2025. Kết quả tổng hợp ở bảng 4.

Kết quả theo dõi cho thấy giống cà chua quả nhỏ Kim Mật không bị nhiễm bệnh virus, bệnh mốc sương và bệnh héo xanh vi khuẩn. Giống đối chứng Thuý Hồng bị bệnh héo xanh vi khuẩn ở mức độ nhẹ 6,6 – 8,6 %. Tại các vụ khảo nghiệm giống các không bị sâu xanh đục quả.

Bảng 4. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại trên đồng ruộng của giống cà chua quả nhỏ Kim Mật vụ Thu Đông năm 2023- 2024, Xuân Hè 2025  tại các điểm khảo nghiệm

Thời vụ

Chỉ tiêu theo dõi

Hải Dương

 

Nam Định

 

Bắc Giang

 

Sơn La

 

 

 

Kim Mật

Thúy Hồng (đ/c)

Kim Mật

Thúy Hồng (đ/c)

Kim Mật

Thúy Hồng (đ/c)

Kim Mật

Thúy Hồng (đ/c)

Vụ Thu Đông 2023

Bệnh virus (%)

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

 

Bệnh héo xanh vi khuẩn (%)

0,0

8,6

0,0

22,9

0,0

0,0

0,0

2,9

 

Bệnh mốc sương (điểm)

1

1

1

1

1

1

1

1

 

Sâu xanh đục quả (%)

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

Vụ Thu Đông 2024

Bệnh virus (%)

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

 

Bệnh héo xanh vi khuẩn (%)

0,0

6,6

0,0

12,9

0,0

0,0

0,0

2,8

 

Bệnh mốc sương (điểm)

1

1

1

1

1

1

1

1

 

Sâu xanh đục quả (%)

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

Vụ Xuân Hè 2025

Bệnh virus (%)

0,0

10,3

0,0

10,0

0,0

10,9

0,0

3,3

 

Bệnh héo xanh vi khuẩn (%)

0,0

6,6

0,0

6,8

0,0

8,6

0,0

3,6

 

Bệnh mốc sương (điểm)

1

3

1

3

1

3

1

1

 

Sâu xanh đục quả (%)

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

3.3.1.3. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của giống cà chua quả nhỏ Kim Mật tại các điểm khảo nghiệm

Tại các điểm khảo nghiệm năng suất thực thu của giống Kim Mật đạt 48,78 - 52,88 tấn/ha, cao hơn giống đối chứng Thúy Hồng ở tất cả các vụ khảo nghiệm.

Bảng 5: Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của giống cà chua quả nhỏ Kim Mật vụ Thu Đông năm 2023- 2024, Xuân Hè 2025 tại các điểm khảo nghiệm

Thời vụ

Chỉ tiêu theo dõi

Hải Dương

 

Nam Định

 

Bắc Giang

 

Sơn La

 

 

 

Kim Mật

Thúy Hồng (đ/c)

Kim Mật

Thúy Hồng (đ/c)

Kim Mật

Thúy Hồng (đ/c)

Kim Mật

Thúy Hồng (đ/c)

Vụ Thu Đông 2023

Tổng số quả/cây (quả)

136,34

125,33

128,30

135,36

138,39

130,30

145,33

143,56

 

Khối lượng trung bình quả (g)

16,88

13,96

16,96

13,09

16,00

13,30

16,23

13,59

 

Năng suất cá thể (kg/cây)

2,30

1,75

2,18

1,77

2,21

1,73

2,36

1,95

 

Năng suất lý thuyết (tấn/ha)

64,44

48,99

60,93

49,61

62,00

48,52

66,04

54,63

 

Năng suất thực thu (tấn/ha)

51,55

38,76

48,74

39,98

49,60

38,82

52,84

43,70

Vụ Thu Đông 2024

Tổng số quả/cây (quả)

138,39

130,30

130,65

132,37

138,00

130,36

155,38

145,00

 

Khối lượng trung bình quả (g)

16,23

13,30

16,75

13,29

16,12

13,36

16,23

13,59

 

Năng suất cá thể (kg/cây)

2,25

1,73

2,19

1,76

2,22

1,74

2,52

1,97

 

Năng suất lý thuyết (tấn/ha)

63,00

48,52

61,32

49,26

62,29

48,77

70,61

55,18

 

Năng suất thực thu (tấn/ha)

51,66

38,82

49,65

38,83

49,03

39,02

52,88

43,65

Vụ Xuân Hè 2025

Tổng số quả/cây (quả)

128,45

128,60

122,78

116,92

123,55

120,56

134,05

134,20

 

Khối lượng trung bình quả (g)

17,00

13,38

17,36

13,38

17,01

13,66

17,33

13,33

 

Năng suất cá thể (kg/cây)

2,18

1,72

2,13

1,56

2,10

1,65

2,32

1,79

 

Năng suất lý thuyết (tấn/ha)

61,14

48,18

59,64

43,68

58,84

46,11

65,05

50,09

 

Năng suất thực thu (tấn/ha)

48,00

38,54

46,20

36,64

46,52

36,89

48,78

37,57

­­­­3.3.1.4. Nghiên cứu, đánh giá chất lượng quả sau thu hoạch của giống cà chua quả nhỏ Kim Mật tại các điểm khảo nghiệm.

Đánh giá chất lượng quả sau thu hoạch của giống cà chua quả nhỏ Kim Mật tại các điểm khảo nghiệm thông qua các chỉ tiêu: Độ Brix, độ cứng quả, độ dày thịt quả, mùi vị. Kết quả nghiên cứu được tổng hợp ở bảng 6.

Bảng 6: Một số chỉ tiêu chất lượng quả của giống cà chua quả nhỏ Kim Mật ngoài đồng  vụ Thu Đông năm 2023 - 2024, Xuân Hè 2025 tại các điểm khảo nghiệm

Thời vụ

Chỉ tiêu theo dõi

Hải Dương

 

Nam Định

 

Bắc Giang

 

Sơn La

 

 

 

Kim Mật

Thúy Hồng (đ/c)

Kim Mật

Thúy Hồng (đ/c)

Kim Mật

Thúy Hồng (đ/c)

Kim Mật

Thúy Hồng (đ/c)

Vụ Thu Đông 2023

Độ brix (%)

9,90

7,36

10,63

7,37

9,87

7,83

10,86

7,66

 

Độ cứng quả (điểm)

3

3

3

3

3

3

3

3

 

Độ dày thịt quả (cm)

0,62

0,60

0,53

0,45

0,50

0,56

0,58

0,44

 

Mùi vị

Rất ngon

Ngon

Rất ngon

Ngon

Rất ngon

Ngon

Rất ngon

Ngon

Vụ Thu Đông 2024

Độ brix (%)

10,91

8,37

10,60

8,34

9,84

8,00

10,87

7,67

 

Độ cứng quả (điểm)

3

3

3

3

3

3

3

3

 

Độ dày thịt quả (cm)

0,64

0,62

0,54

0,44

0,51

0,57

0,40

0,56

 

Mùi vị

Rất ngon

Ngon

Rất ngon

Ngon

Rất ngon

Ngon

Rất ngon

Ngon

Vụ Xuân Hè 2025

Độ brix (%)

8,90

7,30

8,50

7,30

8,60

7,30

8,80

7,32

 

Độ cứng quả (điểm)

3

3

3

3

3

3

3

3

 

Độ dày thịt quả (cm)

0,55

0,52

0,50

0,41

0,56

0,54

0,50

0,48

 

Mùi vị

Rất ngon

Ngon

Rất ngon

Ngon

Rất ngon

Ngon

Rất ngon

Ngon

Kết quả theo dõi cho thấy giống Kim Mật có độ brix 8,50 - 10,91%, cao hơn giống đối chứng (7,30 - 7,83%). Vụ xuân hè năm 2025 các giống có độ brix đều thấp hơn vụ thu đông năm 2023 - 2024. Giống Kim Mật khi chín có độ cứng quả trung bình, độ dày thịt quả 0,50-0,62 cm.

Kết luận: Qua kết quả khảo nghiệm diện hẹp giống cà chua quả nhỏ Kim Mật tại Hải Dương, Nam Định, Bắc Giang và Sơn La cho thấy: giống có năng suất đạt từ 46,20 - 52,88 tấn/ha; chất lượng quả tốt, độ brix đạt từ 8,50 - 10,91, khả năng chống chịu sâu bệnh hại khá. Giống Kim Mật được tiến hành khảo nghiệm diện rộng trong vụ thu đông năm 2024 và xuân hè 2025.

3.3.2. Khảo nghiệm diện rộng

3.3.2.1. Thời gian sinh trưởng, năng suất của giống cà chua quả nhỏ Kim Mật tại các điểm khảo nghiệm năm 2024 - 2025

Bảng 7: Thời gian sinh trưởng, năng suất của giống cà chua quả nhỏ Kim Mật vụ Thu Đông 2024, Xuân Hè 2025 tại các điểm khảo nghiệm

Thời vụ

Địa điểm

Tên giống

TGST (ngày)

Năng suất quả (tấn/ha)

Tăng so với đối chứng (%)

Vụ Thu Đông năm 2024

Liên Hồng –

 TP.Hải Dương

Kim Mật

140 - 145

49,60

21,51

 

 

Thuý Hồng

140 - 145

40,82

 

 

Trực Hùng, Trực Ninh, Nam Định

Kim Mật

145 - 150

47,64

20,15

 

 

Thuý Hồng

140 - 145

39,65

 

 

Tiến Dũng, Yên Dũng, Bắc Giang

Kim Mật

145 - 150

50,84

31,40

 

 

Thuý Hồng

135 - 145

38,69

 

 

Chiềng Mung, Mai Sơn, Sơn La

Kim Mật

140 - 145

53,65

29,43

 

 

Thuý Hồng

145 - 150

41,45

 

Vụ Xuân hè năm 2025

Liên Hồng –

TP.Hải Dương

Kim Mật

135 - 140

46,87

21,58

 

 

Thuý Hồng

135 - 140

38,55

 

 

Trực Hùng, Trực Ninh, Nam Định

Kim Mật

140 - 145

46,60

20,48

 

 

Thuý Hồng

140 - 145

38,68

 

 

Tiến Dũng, Yên Dũng, Bắc Giang

Kim Mật

140 - 145

47,66

23,95

 

 

Thuý Hồng

140 - 145

38,45

 

 

Chiềng Mung, Mai Sơn, Sơn La

Kim Mật

135 - 140

48,99

24,34

 

 

Thuý Hồng

140 - 145

39,40

 

Vụ thu đông năm 2024 và xuân hè năm 2025 tại các điểm khảo nghiệm giống cà chua Kim Mật sinh trưởng và phát triển tốt. Thời gian sinh trưởng của giống từ 135 - 145 ngày trong vụ xuân hè và 140 - 150 ngày vụ thu đông. Năng suất thực thu đạt 47,64 - 53,65 tấn/ha trong vụ thu đông tăng 20,15 – 31,40 % so với giống đối chứng Thuý Hồng và năng suất đạt 46,60 - 48,99 tấn/ha trong vụ xuân hè 2025, tăng 20,48 - 24,34% so với giống đối chứng Thuý Hồng.

3.3.2.2. Kết quả nhận xét chung giống cà chua quả nhỏ Kim Mật vụ thu đông 2024 và xuân hè 2025 tại các điểm khảo nghiệm

Bảng 10. Tổng hợp kết quả nhận xét chung giống cà chua quả nhỏ Kim Mật vụ thu đông 2024 và xuân hè 2025 tại các điểm khảo nghiệm

Tên giống

Thời gian sinh trưởng (ngày)

Năng suất quả

(tấn/ha)

Nhận xét chung

Ý kiến người
 sản xuất

Giống cà chua quả nhỏ Kim Mật

Thời gian sinh trưởng 135 - 145 ngày vụ xuân hè và 140 - 150 ngày vụ thu đông.

Năng suất đạt 46,60 - 48,99 tấn/ha vụ xuân hè và 47,64 - 53,65 tấn/ha vụ thu đông

- Giống cà chua quả nhỏ Kim Mật có khả năng sinh trưởng mạnh, thuộc dạng hình sinh trưởng bán hữu hạn, thời gian sinh trưởng 135 - 145 ngày vụ xuân hè và 140 - 150 ngày vụ thu đông. Dạng hình cây khỏe, lá xanh. Giống Kim Mật có khối lượng trung bình quả 16,0 - 17,36 g, dạng quả tròn dài, tỷ số H/D = 1,20 - 1,3, độ cứng quả trung bình, cùi dày > 0,5 cm, độ Brix đạt 9,5 - 11,5%, khi chín quả có màu vàng. Năng suất đạt 46,60 - 48,99 tấn/ha vụ xuân hè và 47,64 - 53,65 tấn/ha vụ thu đông. Giống cà chua quả nhỏ Kim Mật chống chịu khá với bệnh héo xanh vi khuẩn.

Giống sinh trưởng, phát triển tốt ở vụ xuân hè và thu đông. Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt. Năng suất cao và hiệu quả kinh tế cao hơn giống đối chứng. Dạng quả đẹp, độ cứng quả trung bình, quả có vị đậm, ngọt, rất ngon, được nhiều người ưa chuộng. Giống phù hợp sản xuất tại địa phương góp phần bổ sung vào bộ giống cà chua quả nhỏ ăn tươi tại các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng và trung du miền núi phía Bắc.

Giống Thúy Hồng (Đ/C)

Thời gian sinh trưởng 135 - 145 ngày vụ xuân hè và 135 - 150 ngày vụ thu đông.

Năng suất đạt 36,43 - 39,4 tấn/ha vụ xuân hè và 38,69 - 41,45 tấn/ha vụ thu đông.

Giống thuộc dạng hình sinh trưởng bán hữu hạn, thời gian sinh trưởng 135 - 145 ngày vụ xuân hè và 135 - 150 ngày vụ thu đông. Giống Thuý Hồng dạng cây khỏe, lá xanh, chiều dài thân chính khoảng 1,37 - 1,50 m, khi chín quả màu đỏ, năng suất đạt 36,43 - 39,4 tấn/ha vụ xuân hè và 38,69 - 41,45 tấn/ha vụ thu đông.

Đây là giống có khả năng sinh trưởng phát triển tốt, nhiễm nhẹ bệnh mốc sương (sương mai)  và  héo xanh vi khuẩn. Năng suất  tương đương với một số giống đang trồng tại địa phương.

Kết luận: Kết quả khảo nghiệm diện rộng giống cà chua quả nhỏ Kim Mật cho thấy giống cà chua Kim Mật có năng suất cao, chất lượng tốt, khả năng chống chịu sâu bệnh hại tốt hơn giống đối chứng. Giống sinh trưởng phát triển khỏe, dễ canh tác, cho hiệu quả kinh tế cao trên đơn vị diện tích cần được phát triển mở rộng vào sản xuất.

3.3.3. Khảo nghiệm có kiểm soát bệnh héo xanh vi khuẩn và mốc sương giống cà chua quả nhỏ Kim Mật.

3.3.3.1. Kết quả khảo nghiệm có kiểm soát bệnh héo xanh vi khuẩn

Kết quả đánh giá phản ứng kháng nhiễm của các dòng cà chua được trình bày tại bảng 11. Đánh giá ở 14 ngày sau lây nhiễm cho thấy mẫu giống 1 (Kim Mật) kháng vừa với bệnh héo xanh vi khuẩn, tỷ lệ cây nhiễm 37,5% (tương đương tỷ lệ cây sống > 62,5%).  Mẫu giống đối chứng Thúy Hồng (mẫu 6) có tỷ lệ cây nhiễm ở mức 56,3%, mẫn cảm với bệnh héo xanh vi khuẩn.

Bảng 11: Phản ứng kháng nhiễm của giống cà chua quả nhỏ Kim Mật sau lây nhiễm

Giống

Công thức

Số cây lây nhiễm (cây)

Sau lây 7 ngày

 

 

Sau lây 14 ngày

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cây nhiễm

(%)

Chỉ số bệnh

Phản ứng kháng nhiễm (%)

Tỷ lệ cây nhiễm (%)

Chỉ số bệnh

Phản ứng kháng nhiễm

Kim Mật (mẫu 1)

Lây nhiễm

16

25,0

0,19

Kháng cao

37,5

0,33

Kháng vừa

 

Đối chứng

4

0,0

 

 

0,0

 

 

Thúy Hống (mẫu 6)

Lây nhiễm

16

37,5

0,38

Kháng vừa

56,3

0,53

Mẫn cảm

 

Đối chứng

5

0,0

 

 

0,0

 

 

Nguồn: Học Viện Nông nghiệp Việt Nam

3.3.3.2.  Kết quả khảo nghiệm có kiểm soát bệnh mốc sương (sương mai).

Bảng 12: Kết quả đánh giá tính kháng bệnh mốc sương trên giống cà chua quả nhỏ Kim Mật tại 7 ngày sau lây nhiễm

Giống

Số cây lây nhiễm

Số cây đánh giá

Cấp bệnh trung bình

Mức độ kháng nhiễm

Kim Mật (mẫu 1)

32

32

4,0

Kháng vừa

Thúy Hồng (mẫu 6)

32

32

6,0

Mẫn cảm (nhiễm)

Tre Việt (đối chứng)

4

4

6,0

Mẫn cảm (nhiễm)

Nguồn: Học Viện Nông nghiệp Việt Nam

Kết quả đánh giá tính kháng bệnh mốc sương cho thấy ngay tại 7 ngày sau lây nhiễm: Giống cà chua quả nhỏ Kim Mật (mẫu 1) kháng vừa với bệnh mốc sương (tương đương điểm 5), giống Thúy Hồng (mẫu 6) và giống đối chứng Tre Việt mẫn cảm với bệnh mốc sương (tương đương điểm 9).

3.3.4. Khảo nghiệm DUS giống cà chua quả nhỏ Kim Mật

Giống cà chua quả nhỏ Kim Mật đã được đăng ký bảo hộ và được Cục trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) chấp nhận đơn theo thông báo số 362 ngày 19/3/2024. Vụ Đông xuân năm 2024 - 2025 tiến hành khảo nghiệm DUS 2 vụ về tính khác biệt, tính đồng nhất và ổn định của giống cà chua quả Kim Mật so với giống đối chứng Cẩm Châu.

Bảng 13. Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm

STT

Tính Trạng khác biệt

Trạng thái biểu hiện

 

 

 

Giống đăng ký (Kim Mật)

Giống tương tự (Cẩm Châu)

1

Màu sắc hoa

Vàng

Cam

2

Quả: vai xanh (trước khi chín)

Không có

Tính khác biệt: Kết quả giống cà chua Kim Mật có tính khác biệt với giống tương tự Cẩm Châu 02 tính trạng: Tính trạng: Hoa (giống Kim Mật hoa màu vàng, giống Cẩm Châu hoa màu cam) và tính trạng  Quả: vai xanh (trước khi chín) (Kim Mật không có vai xanh, Cẩm Châu có vai xanh).

Tính đồng nhất: Số cây khác dạng trên tổng số cây quan sát là: 1/40 (2024) và 0/40 (2025) không vượt quá số cây khác dạng tối đa cho phép (2/40 cây) nên giống cây đăng ký có tính đồng nhất.

Tính ổn định: Qua 2 vụ đánh giá giống cà chua quả nhỏ Kim Mật có tính ổn định.

Kết quả khảo nghiệm DUS giống cà chua quả nhỏ Kim Mật cho thấy giống có tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định.

IV. KẾT LUẬN

Giống cà chua quả nhỏ Kim Mật là giống cà chua lai (F1) do Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm nghiên cứu, chọn tạo. Giống là con lai F1 của tổ hợp lai D5 (TTNV708/9) x D7 (Gold11/7).

Giống có khả năng sinh trưởng mạnh, dạng hình sinh trưởng bán hữu hạn, cây khoẻ, lá xanh. Thời gian sinh trưởng 135 - 145 ngày vụ xuân hè và 140 - 150 ngày vụ thu đông. Năng suất đạt 46,20 - 52,88 tấn/ha. Chất lượng quả tốt phù hợp cho ăn tươi. Quả dạng tròn dài, khối lượng trung bình quả từ 16,0 - 17,36 g, thịt quả dày (0,40 - 0,64 cm), độ Brix cao (8,5 - 10,91%), khi chín quả có màu vàng. Trong khảo nghiệm có kiểm soát giống chống chịu khá với bệnh mốc sương (điểm 5) và héo xanh vi khuẩn (tỷ lệ cây sống > 62,5 % sau khi lây nhiễm bệnh nhân tạo).

Qua khảo nghiệm giống thể hiện năng suất ổn định, chất lượng tốt, khả năng thích nghi ở nhiều vùng sinh thái khác nhau (vùng đồng bằng Sông Hồng và Trung du miền núi phía Bắc), thích hợp trồng trong cả vụ xuân hè và thu đông. Kết quả khảo nghiệm DUS giống cà chua quả nhỏ Kim Mật có tính khác biệt, đồng nhất và ổn định. Giống đã được đăng ký bảo hộ giống cây trồng theo quy định hiện hành.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nguyễn Hồng Minh (2000). Giáo trình chọn giống cây trồng, NXB Giáo dục, tr. 330-336.    

Nguyễn Thị Lan và Phạm Tiến Dũng, (2006). Giáo trình phương pháp thí nghiệm đồng ruộng.

Acharya. B, Subhramalya Dutta,Subrata Dutta &Arup Chattopadhyay (2018). Breeding Tomato for Simultaneous Improvement of Processing Quality, Fruit Yield, and Dual Disease Tolerance. International Journal of Vegetable Science, Volume 24, Issue 5; P407-423.

Ali, M.Y.; Sina, A.A.I.; Khandker, S.S.; Neesa, L.; Tanvir, E.M.; Kabir, A.; Khalil, M.I.; Gan, S.H. Nutritional composition and bioactive compounds in tomatoes and their impact on human health and disease: A review. Foods 2021, 10, 45.

Atanassova, B. (2000). Functional male sterility in tomato (Lycopersicon esculentum Mill) and its application in hybrid seed production. Acta Physiol Plantarum 22, 3: pp. 221-225.

Aslam M. N., Mukhtar T., Hussain M. A. & Raheel M. (2017). Assessment of resistance to bacterial wilt incited by Ralstonia solanacearum in tomato germplasm. Journal of Plant Diseases and Protection. 124(6): 585-590.

Avrdc (1998). Method for Assessing Late Blight (Phytophthora infestans) Reactions of Tomato. AVRDC report.

Felföldi, Z.; Ranga, F.; Roman, I.A.; Sestras, A.F.; Vodnar, D.C.; Prohens, J.; Sestras, R.E. Analysis of Physico-Chemical and Organoleptic Fruit Parameters Relevant for Tomato Quality. Agronomy 2022, 12, 1232.

Flores, P.; Hernández, V.; Hellín, P.; Fenoll, J.; Cava, J.; Mestre, T.; Martínez, V. Metabolite profile of the tomato dwarf cultivar Micro-Tom and comparative response to saline and nutritional stresses with regard to a commercial cultivar. J. Sci. Food Agric. 2016, 96, 1562–1570.

Flores, P.; Sánchez, E.; Fenoll, J.; Hellín, P. Genotypic variability of carotenoids in traditional tomato cultivars. Food Res. Int. 2017, 100, 510–516.

Lenucci M.S., Cadinu D., Taurino M., Piro G. & Dalessandro G. (2006). Antioxidant composition in cherry and high-pigment tomato cultivars. Journal of Agricultural and Food Chemistry. 54(7): 2606-2613.

Kavitha, P.; Shivashankara, K.S.; Rao, V.K.; Sadashiva, A.T.; Ravishankar, K.V.; Sathish, G.J. Genotypic variability for antioxidant and quality parameters among tomato cultivars, hybrids, cherry tomatoes and wild species. J. Sci. Food Agric. 2014, 94, 993–999.

Kumar S., Ramanjini Gowda P., Saikia B., Debbarma J., Velmurugan N. & Chikkaputtaiah C. (2018). Screening of tomato genotypes against bacterial wilt (Ralstonia solanacearum) and validation of resistance linked DNA markers. Australasian Plant Pathology. 47: 365-374.

Morales-Soto, A.; García-Salas, P.; Rodríguez-Pérez, C.; Jiménez-Sánchez, C.; de la Luz Cádiz-Gurrea, M.; Segura-Carretero, A.; Fernández-Gutiérrez, A. Antioxidant capacity of 44 cultivars of fruits and vegetables grown in Andalusia (Spain). Food Res. Int. 2014, 58, 35–46.

Faostat. Agricultural production statistics 2020-2024

 Phiri T. M., Bhattarai G., Chiwina K. E., Fan Q., Xiong H., Alatawi I., Dickson R., Joshi N. K., Rojas A. & Ling K.-S. (2024). An evaluation of bacterial wilt (Ralstonia solanacearum) resistance in a set of tomato germplasm from the United States Department of Agriculture. Agronomy. 14(2): 350.

Wang, C.; Li, M.; Duan, X.; AbuIzneid, T.; Rauf, A.; Khan, Z.; Mitra, S.; Emran, T.B.; Aljohani, A.S.M.; Alhumaydhi, F.A.; et al. Phytochemical and Nutritional Profiling of Tomatoes; Impact of Processing on Bioavailability—A Comprehensive Review. Food Rev. Int. 2023, 39, 5986–6010.

MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA

ca1-1764229967.png

Hình ảnh giống cà chua quả nhỏ Kim Mật

ca2-1764229967.png

Khảo nghiệm giống cà chua quả nhỏ Kim Mật tại Bắc Giang

ca3-1764229967.png

Khảo nghiệm giống cà chua quả nhỏ Kim Mật tại Sơn La

ca4-1764229967.png

Khảo nghiệm DUS giống cà chua quả nhỏ Kim Mật