
Kết quả tuyển sinh tích cực và tầm nhìn Phát triển dài hạn
Trong hai năm 2023 và 2024, Trường Đại học Hùng Vương đã đạt tỷ lệ nhập học cao, với nhiều ngành vượt chỉ tiêu như Ngôn ngữ Trung Quốc, Kế toán, Điều dưỡng, Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử, …. Điểm trúng tuyển tăng hàng năm phản ánh sự cạnh tranh và chất lượng đầu vào ổn định. Nhiều ngành điểm trúng tuyển cao và ổn định trong các năm gần đây như Sư phạm Toán, Sư phạm Ngữ văn, giáo dục Tiểu học.
Trường Đại học Hùng Vương không chỉ tập trung vào đào tạo mà còn chú trọng phát triển nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, và liên kết với doanh nghiệp để đảm bảo cơ hội việc làm cho sinh viên. Với cơ sở vật chất hiện đại, nhà trường đang từng bước khẳng định vị thế, uy tín trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam.
TS. Đỗ Khắc Thanh - Hiệu trưởng Trường Đại học Hùng Vương chia sẻ: “Chúng tôi luôn nỗ lực tạo điều kiện tốt nhất cho thí sinh, từ chính sách ưu đãi đến hỗ trợ học tập và việc làm. Năm 2025, Trường Đại học Hùng Vương sẽ tiếp tục là điểm đến lý tưởng cho các bạn trẻ đam mê học tập và phát triển bản thân, qua đó góp phần đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cho tỉnh Phú Thọ và khu vực.

Đa dạng phương thức tuyển sinh, phù hợp mọi đối tượng
Năm 2025, Trường Đại học Hùng Vương áp dụng đồng thời 7 phương thức xét tuyển, bao gồm: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025; Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12; Xét tuyển kết hợp kết quả học tập lớp 12 với chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL, HSK, IC3, MOS…); Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp điểm thi năng khiếu; Xét tuyển kết quả học tập lớp 12 kết hợp điểm thi năng khiếu; Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Xét tuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học hoặc theo chế độ cử tuyển.
Phạm vi tuyển sinh cũng được mở rộng: Các ngành sư phạm chủ yếu tuyển thí sinh có hộ khẩu tại Phú Thọ hoặc theo đặt hàng từ các tỉnh, trong khi các ngành ngoài sư phạm tuyển sinh trên toàn quốc. Đặc biệt, phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế tạo điều kiện cho thí sinh có năng lực ngoại ngữ và tin học, với bảng quy đổi điểm chi tiết từ các chứng chỉ như IELTS, HSK, hay IC3 sang thang điểm 10. Ngoài việc đào tạo theo chương trình đại trà, Nhà trường còn chú trọng trong việc đào tạo theo chế độ cử tuyển theo Nghị định 141/2020/NĐ-CP cho các tỉnh vùng núi phía bắc, Đào tạo nguồn nhân lực cho Lào theo diện hiệp định…
Chỉ tiêu, ngành đào tạo phong phú với phương thức, tổ hợp tuyển sinh phù hợp cho học sinh

Trường Đại học Hùng Vương dự kiến tuyển sinh hơn 1805 chỉ tiêu cho 25 ngành đào tạo, bao gồm các lĩnh vực sư phạm, sức khoẻ, kỹ thuật công nghệ, kinh tế, văn hoá du lịch, nông lâm ngư và ngôn ngữ.
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Phương thức, tổ hợp tuyển sinh |
|
7720301 |
Điều dưỡng |
130 |
Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau: 1. Toán, Hóa học, Sinh học (B00) 2. Toán, Sinh học, Tin học (X14) 3. Toán, Ngữ văn, Sinh học (B03) 4. Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01) |
|
7640101 |
Thú y |
30 |
Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau: 1. Toán, Ngữ văn, Công nghệ (X03) 3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 4. Toán, Sinh học, Tin học (X14) |
|
7620105 |
Chăn nuôi |
15 |
|
|
7620110 |
Khoa học cây trồng |
15 |
|
|
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
50 |
Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau: 1. Ngữ văn, Lịch sử, GDKT&PL (X70) 3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) 4. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
|
7810101 |
Du lịch |
20 |
|
|
7760101 |
Công tác xã hội |
30 |
|
|
7340301 |
Kế toán |
200 |
Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau: 1. Toán, Tin học, GDKT&PL (X53) |
|
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
80 |
|
|
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
40 |
|
|
7310101 |
Kinh tế |
50 |
|
|
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
110 |
Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS03, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau: 1. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) 3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) |
|
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
500 |
Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS03, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau: 1. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) 3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) |
|
7480201 |
Công nghệ thông tin |
140 |
Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS03, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau: 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 2. Toán, Tiếng Anh, Tin học (X26) 3. Toán, Ngữ Văn, Tin học (X02) 4. Toán, Tiếng Anh, GDKT&PL (X25) |
|
7510301 |
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử |
80 |
Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau: 1. Toán, Vật lí, Tin học (X06) 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 3. Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01) 4. Toán, Tiếng Anh, GDKT&PL (X25) |
|
7510201 |
Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí |
30 |
|
|
7140202 |
Giáo dục Tiểu học |
140 |
Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau: 1. Toán, Ngữ văn, Vật lí (C01) 4. Toán, Ngữ Văn, Lịch sử (C03) |
|
7140209 |
Sư phạm Toán (Toán tin) |
25 |
Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau: 1. Toán, Vật lí, Hóa học (A00) |
|
7140217 |
Sư phạm Ngữ Văn |
20 |
Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau: 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 3. Ngữ văn, Lịch sử, GDKT&PL (X70) 4. Ngữ văn, Địa lí, GDKT&PL (X74) |
|
7140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
20 |
Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS03, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau: 1. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) 3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) |
|
7140247 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
15 |
Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau: 1. Toán, Vật lí, Hóa học (A00) 2. Toán, Hóa học, Sinh học (B00) 3. Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 4. Toán, Sinh học, Tin học (X14) |
|
7140249 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lí |
15 |
Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau: 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) 4. Ngữ văn, Địa lí, GDKT&PL (X74) |
|
7140201 |
Giáo dục Mầm non |
30 |
Xét tuyển các phương thức TS04, TS05, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau: 1. Ngữ văn, Toán, NK GDMN (M00) 3. Ngữ văn, GDKT&PL, NK GDMN (M09) |
|
7140206 |
Giáo dục Thể chất |
10 |
Xét tuyển các phương thức TS04, TS05, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau: 1. Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (T09) |
|
7140221 |
Sư phạm Âm nhạc |
10 |
Xét tuyển các phương thức TS04, TS05, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau: 1. Ngữ văn, NK ÂN 1, NK ÂN 2 (N00) 2. Toán, NK ÂN 1, NK ÂN 2 (N01) |
Chính sách ưu đãi và hỗ trợ sinh viên

Để khuyến khích thí sinh, Trường Đại học Hùng Vương áp dụng nhiều chính sách ưu đãi trong tuyển sinh năm 2025 như: Học bổng 5 triệu đồng/suất cho tân sinh viên có điểm trúng tuyển cao; Khóa học Tiếng Anh giao tiếp trị giá 3 triệu đồng/suất cho học sinh đạt điểm thi môn Tiếng Anh cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT; hỗ trợ từ Quỹ học bổng dành cho sinh viên thuộc diện chính sách hoặc có thành tích học tập, nghiên cứu khoa học xuất sắc. Bên cạnh đó, nhà trường cam kết hỗ trợ sinh viên trong suốt quá trình học tập thông qua các câu lạc bộ phát triển kỹ năng, cơ hội thực tập, và giới thiệu việc làm sau tốt nghiệp. Thí sinh có thể dễ dàng tiếp cận thông tin qua website chính thức www.hvu.edu.vn, fanpage, hoặc số hotline tuyển sinh 0866.99.3468.
Học phí hợp lý, cam kết minh bạch

Mức học phí dự kiến năm học 2025 - 2026 dao động từ 281.000 đồng/tín chỉ đến 421.000 đồng/tín chỉ. 100% sinh viên các ngành sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ sinh hoạt phí theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP.

Trường cũng cam kết minh bạch trong tuyển sinh, cung cấp đầy đủ thông tin và tư vấn để thí sinh không gặp sai sót khi đăng ký. Đăng ký xét tuyển được thực hiện hoàn toàn trực tuyến qua hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo (thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn) hoặc hệ thống riêng của trường (tuyensinh.hvu.edu.vn) đối với các môn năng khiếu.